So sánh hai phiên bản Motorola Moto 4 và 5

Tiếp nối thành công của phiên bản Moto E (2014), hãng Motorola đã cho ra mắt phiên bản Moto E (2015). Vậy đâu là điểm khác biệt giữa hai thiết bị này, liệu phiên bản mới có đủ khả năng lập lại thành công của người tiền nhiệm hay không?


Motorola Moto E (2015) vs Motorola Moto E (2014): đâu là điểm khác biệt?

Moto E (2015) có kích thước lớn hơn

Phiên bản Moto E (2015) có kích thước 129,9 x 66,8mm, nhỉnh hơn một chút so với phiên bản Moto E (2014) với 124,8 x 64,8mm. Ngoài ra, thiết bị mới cũng nặng hơn 3 gram (145gram so với 142gram).

Thiết kế của Moto E (2015) được cho là đẹp hơn so với phiên bản cũ. Moto E (2015) được bán ra thị trường với 2 màu sắc cơ bản là trắng và đen.

Màn hình lớn hơn, độ phân giải không đổi

Motorola Moto E (2015) vs Motorola Moto E (2014): đâu là điểm khác biệt?

Moto E (2015) được tăng kích thước màn hình từ 4.3 inch của phiên bản cũ lên 4.5 inch nhưng vẫn giữ nguyên độ phân giải qHD 540 x 960 pixel. Về lí thuyết, màn hình của Moto E (2014) sẽ sắc nét hơn vì có mật độ điểm ảnh 256 ppi so với 245 ppi trên Moto E (2015), nhưng điều này rất khó nhận ra bằng mắt thường.

Moto E (2015) bổ sung thêm camera trước

Motorola Moto E (2015) vs Motorola Moto E (2014): đâu là điểm khác biệt?

Camera sau không có nhiều thay đổi so với phiên bản cũ khi Motorola vẫn trang bị cho Moto E (2015) một cảm biến hình ảnh 5 megapixel với khả năng tự động lấy nét, nhưng không hỗ trợ đèn LED như Moto G hay Moto X.

Điểm khác biệt đáng chú ý nhất là việc Moto E (2015) được bổ sung thêm một camera trước với độ phân giải VGA (phiên bản 2014 không có camera trước). Ngoài ra, người dùng có thể lắc cổ tay hai lần để khởi động nhanh camera, điều chưa từng xuất hiện trên phiên bản Moto E (2014).

Vi xử lí nhanh hơn, bộ nhớpindung lượng lớn hơn

Phiên bản Moto E (2015) sử dụng vi xử lí 4 nhân Qualcomm Snapdragon 410, tốc độ xung nhịp 1.2 GHz, đồ họa Adreno 306. Trong khi đó, phiên bản Moto E (2014) chỉ sử dụng vi xử lí 2 nhân Qualcomm Snapdragon 200, đồ họa Adreno 302. Cả hai thiết bị đều có dung lượng RAM 1 GB.

Trong khi Moto E (2014) có dung lượng bộ nhớ 4 GB thì Moto E (2015) đã được tăng cường gấp đôi bộ nhớ với 8 GB (một phiên bản 16 GB cũng sẽ được phát hành). Cả hai thiết bị này đều hỗ trợ mở rộng bộ nhớ đến 32 GB thông qua khe cắm thẻ microSD.

Motorola đã tăng 20% dung lượng pin cho Moto E (2015) so với phiên bản cũ. Cụ thể, Moto E (2015) được tích hợp thỏi pin 2390mAh trong khi con số này ở phiên bản cũ chỉ là 1920mAh.

Với vi xử lí nhanh hơn, màn hình lớn hơn và dung lượng pin cao hơn, Moto E (2015) hoàn toàn có thể tiếp nối thành công của người tiền nhiệm. Không những vậy, việc hỗ trợ kết nối LTE là một ưu thế không nhỏ của Moto E (2015) bên cạnh giá bán chỉ khoảng 137 USD (khoảng 2,9 triệu đồng).


;

Có thể bạn quan tâm

Tin khác